Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Cao phân tử PEG được sử d��ng để làm gì?

Giới thiệu chung về Polyethylene Glycols(PEG)

Polyethylene Glycols(PEG) có công thức phân tử: H(OCH2CH2)nOH ngoài ra còn có tên gọi khác là polyethylen glycol; Poly Ethylene Oxide; polyoxyethylene; polyglycol; 1,2-ethanediol Ehoxylated.

Polyethylene Glycols (PEG) là chất không độc, không mùi, trung lập, trơn, không bay hơi và không gây khó chịu. Người ta mô tả tinh khiết Polyethylene Glycols là chất lỏng nhớt với trọng lượng phân tử nhỏ hơn 200. Là chất sáp với trọng lượng phân tử 200 ÷ 2000 và tinh thể là màu trắng đục (trọng lượng phân tử cao hơn). Polyethylen glycol có thể hoà tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ như benzen, carbon tetrachloride, chloroform, dimethylformamide (DMF), acetonitrile. PEG có thể hòa tan hoàn toàn trong nước, nhưng tính hòa tan giảm theo trọng lượng phân tử polymer ngày càng tăng. PEG được chứng nhận là chất an toàn tuy nhiên cũng có một số người dị ứng với chúng.

Qúa trình sản xuất polyethylene Glycol

Polyethylene glycol là sản phẩm của sự tương tác giữa ethylene oxide với nước, ethylene glycol , hoặc oligomer ethylene glycol. Các phản ứng được xúc tác bởi các chất xúc tác axit . Ethylene glycol và oligomer được ưa chuộng như một nguyên liệu ban đầu thay vì nước, vì chúng cho phép tạo ra các polyme ở mức thấp polydispersity (phân bố trọng lượng phân tử hẹp

Tùy thuộc vào loại chất xúc tác, cơ chế của phản ứng trùng có thể là cation hoặc anion. Polyethylene glycol có xuất xứ từ: Indonesia, Malaysia, America, Korea … và thường được đóng trong các phuy có khối lượng khoảng 230kg hoặc 400kg.

Ứng dụng Polyethylene Glycols (PEG)

Polyethylene Glycols có độc tính thấp nên được sử dụng trog một loạt các sản phẩm . PEG có khả năng tạo ra áp lực thẩm thấu và có khả năng tương tác với các hóa chất sinh học .

  1. Phân tử thấp PEG được sử dụng:

Polyethylene Glycols được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến như là một phụ trợ dệt may, là cơ sở để sản xuất ra các loại kem da, bôi trơn tình dục và thường xuyên được kết hợp với glycerin. PEG còn là chất phân tán trong kem đánh răng và tạo áp lực thẩm thấu cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.

Ngoài ra PEG còn được dùng để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn, chẳng hạn như interferon alfa-2a, hay là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng, dùng làm chất đệm để làm sạch trươc

  1. Cao phân tử PEG được sử dụng:

Cao phân tử PEG được dùng là chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm, làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy , làm chất hóa dẻo trong tổng hợp. Không những thế PEG còn làm tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán và làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và y học.

Thông tin dẫn xuất Polyethylene Glycols(PEG)

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 400)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 380 – 410

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơvà chất giữ độ ẩm

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 400(PEG 600)

Tính chất: nhớt có mùi đặc trưng

Trọng lượng phân tử: 570 - 610

Thuộc tính: Ph từ 5.0-7.0, độ nhớt 210 Of

ứng dụng: làm chất phân tán trung gian để tổng hợp hữu cơ và chất tẩy rửa tcca.

  1. Dẫn xuất polyethylene glycol 4000(PEG 4000)

Tính chất: dạng bột hoặc kem trắng

Trọng lượng phân tử: 3,700 – 4,300

Thuộc tính: Ph từ 5.5-7.5, độ nhớt 210 oF

ứng dụng: làm dầu nhớt, làm chất trung gian để tổng hợp hữu cơ,clorua canxi.

Liều lượng gây độc: đường miệng 59 g/kg trên chuột(theo Smyth

Sodium persulfate được sử dụng làm thuốc tẩy?

Khái quát về natri persunfat

Natri persunfat hay còn gọi là Sodium persulfate có công thức hóa học là Na2S2O8. Sodium persunlfate là một tunh thể màu trắng có phân tử gam là 238.03 d/mol, điểm nóng chảy ở 180o C, độ hòa tan trong nước là 55,6g/100ml ở 20 oC . Ngoài ra Na2S2O8 còn là một hợp chất hóa học là một chất oxi hóa mạnh. Natri persunfat gây kích thích nặng cho da, mắt, và hệ hô hấp, hầu như Na2S2O8 không hút ẩm và có điều kiện bảo quản cho thời gian dài. Na2S2O8 có thể sử dụng bằng tay và đảm bảo an toàn. Sodium persulfate khó bắt lửa nhưng nó lại giải phóng oxi một cách dễ dàng và giúp các vật liệu khác bắt cháy.

Điều kiện/vật chất tránh trộn với natri persunfat là: độ ẩm, nhiệt, ngọn lửa, nguồn cháy, va chạm mạnh, chất khử, vật liệu hữu cơ, natri peroxit, nước, nhôm và bột kim loại.

Natri persunfat thường được đóng trong bao 25 kg hoặc 1kg chúng có xuất xứ từ trung quốc.

Ứng dụng của sodium persulfate

Sodium persulfate là chất an toàn nên được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp.

Sodium persulfate được sử dụng trong việc làm sạch và chọn các bề mặt kim loại. Nó là sự thay thế cho amoni persunfat trong hỗn hợp khắc axit cho kẽm và mạch in, và dùng để tẩy sạch đồng và một số kim loại khác bằng axit.

Sodiumpersulfate là một chất phù hợp cho các nhũ tương hoặc giải pháp trùng hợp của monome acrylic, vinyl axetat, vinyl axetat, vinyl clorua vv và cho một loại tác nhân oxy hóa.

Na2S2O8 sử dụng trong việc tăng đọ gia nhiệt của các chất kết dính formol thấp.

Na2S2O8 được sử dụng trong biến đổi của tinh bột, sản xuất chất kết dính và vật liệu phủ.

Ngoài ra sodium persulfat còn được dùng làm thuốc tẩy, hay làm cả nguyên liệu trong mỹ phẩm (mỹ phẩm cho tóc) và là thành phần cho chất tẩy. Na2S2O8 cũng là chất điều hòa đất và trong quá trình sản xuất chất nhuộm, biến đổitinh bột, chất hoạt hóa thuốc tẩy, tác nhân rũ hồ trong sự rũ hồ oxi hóa.

Là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp các sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp,..... và uy tín tại thị trường Việt Nam. Với sứ mệnh là không ngừng phát triển trong việc cung cấp các sản phẩm tốt nhất toàn diện nhất về chất lượng, mang lại sự thoải mái tối đa, tăng hiệu quả làm việc, sức khỏe tối ưu cho người sử dụng. Công ty chung tôi hóa chất Trần Tiến luôn đáp ứng mọi nhu cầu về các sản phẩm công nông nghiệp cùng với nguồn hóa chất phong phú được nhập khẩu từ các nước Đức, Pháp , Mỹ, Trung Quốc…chúng tôi tin tưởng có thể đưa tới khách hàng các sản phẩm hóa chất tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ Ms.Thủy: 0983838250 hoặc qua mail: "nhuthuy250@gmail.com".

Silicone có loại nào, có ưu điểm và nhược điểm gì?

SILICONE TÓC VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

Khái quát về silicone

Silicone đổ khuôn là một hợp chất cao phân tử (polymers) có tên hóa học là dimethylpolysiloxane, với thành phần chủ yếu là silicon kết hợp với oxygen, carbon và các gốc hữu cơ như ethyl, methyl, phenyl. Cấu trúc hóa học của nó gồm những chuỗi liên kết silicon –oxygen (-Si-O-Si-O-) và các liên kết ngang với các nguyên tử carbon. Bằng cách biến đổi các kiểu liên kết cấu trúc phân tử người ta tạo được các dạng tồn tại khác nhau của silicon như dạng lỏng (fluid), dạng gel, dạng dẻo, dạng rắn. Silicone dạng dẻo kiểu cao-su (Silastic) được sáng chế năm 1945.

Silicone được Hãng Dow Corning (Mỹ) chế tạo từ năm 1930. Đến năm 1943, Dow Corning tập trung chuyên về silicone và trở thành nhà sản xuất silicone lớn nhất thế giới với 7000 chủng loai sản phẩm. Năm 1950 silicone được sử dụng trong dầu gội và dầu xả nó đóng vai trò như một lớp bao phủ trên sợi tóc làm cho mái tóc trở nên óng ả và mềm mượt hơn.

Hợp chất silicone có thành phần chủ yếu là silicon nhưng hoàn toàn khác về đặc tính lý hóa. Silicon (Si) là một nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên, đứng hàng thứ hai sau Oxygen, chiếm 27,5 % tỉ trọng vỏ trái đất. Silicon không tồn tại độc lập mà thường tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất như silic-dioxide (SiO2)hoặc silicate. Người ta sử dụng các kỹ thuật tách Oxygen ra khỏi hợp chất SiO2 để thu lấy silicon. Từ silicon này mới chế tạo ra hợp chất silicone polymer, mà một số trong những sản phẩm silicone polymers này được sử dụng trong y học.

Silicone tóc có ưu điểm và nhược điểm gì?

Có 2 loại silicone: 1 là hòa tan được trong nước và 2 là không hòa tan được trong nước.

Ưu điểm: Lớp silicone bao phủ bên ngoài tóc giúp bảo vệ tóc, phòng chống tóc xơ rối, tóc chẻ, dễ chải hơn và thêm bóng mượt.

Nhược điểm: Silicone làm tóc xẹp xuống, không được bồng bềnh.Trong quá trình sử dụng lâu ngày silicone đọng lại phía chân tóc làm sợi tóc yếu và rụng.

Silicone có chức năng gì trong các sản phẩm chăm sóc tóc?
Tóc của chúng ta có các lớp biểu bì mấp mô bên ngoài, giống như vẩy cá. Đặc biệt là với những mái tóc hư tổn do hóa chất, những lớp vảy này càng cong vênh, khiến ma sát tăng lên khi chải, làm tóc dễ rối, quấn vào nhau. Sau khi gội, lớp biểu bì mở ra, silicone dính lên lớp biểu bì, bít đầy các khe hở giữa các vẩy, tạo một lớp film xung quanh sợi tóc, nên sờ vào sẽ thấy rất mượt và dễ chải. Nhưng, đó chỉ là cảm giác giả

Nhiều bạn nghĩ đơn giản rằng Silicone có thể đơn giản trôi theo nước khi chúng ta xả đầu với nước lạnh hoặc ấm. Với mỗi lần gội đầu, chúng ta sẽ tích lũy silicone trong tóc, khiến mỗi lúc tóc một dầy chất Silicone hơn

Silicones có hại hay không?

Hiện nay các chuyên gia có sự tranh cãi về vấn đề này, bởi họ cho rằng Silicone bóng vỏ xe với liều lượng ít thì sẽ không gây hại. Thế nhưng theo nghiên cứu đã đc công bố là Silicone có thể sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến mái tóc của bạn đấy.

Silicone cũng bị nghi ngờ là thành phần gây dị ứng. Ai là da đầu dầu, nhạy cảm hoặc ngứa đều dễ bị ảnh hưởng bởi Silicone.

Xem thêm:Hóa chất bkc là gì?

Tính chất của zeolite trong nông nghiệp và công nghiệp hoá chất?

CÔNG DỤNG CỦA ZEOLITE ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Giới thiệu về zeolite

Zeolite là một khoáng chất tự nhiên (một thành phần của nhóm hỗn hợp Alumino-Silicat đã được hyđrat hoá). Zeolite mang theo các điện tích âm được trung hoà bởi sự chuyển động tự do của các Cation mang theo các điện tích dương. Điều này cung cấp các khoáng chất lý tưởng cho những Cation dương như Nitơ, Amoni và Kali cacbonat khi những khí này được tiết ra khi cây cần.

Zeolite có một cấu trúc thông thoáng với hệ thống mạng lưới mao mạch tạo ra một khu bề mặt rộng để giữ lại và trao đổi các dưỡng chất tốt. Zeolite được nhà khoa học thụy điện đặt tên vào năm 1756. Vào tháng 11 năm 2010 người ta xác định được 194 loại cấu trúc zeolite. Trong đó có 40 cấu trúc tự nhiên có nguồn gốc từ đá và tro núi lửa.

Vai trò của zeolite trong nông nghiệp

Zeolite có thể giữ dưỡng chất ở rễ cây để sử dụng khi cây cần giúp cho cây phát triển có hiệu quả hơn – nghĩa là ít phân bón hơn mà vẫn cho năng suất tương đương nhau hoặc là cùng một lượng phân như thế nhưng có tác dụng lâu dài và cho năng suất cao hơn.

Khi sử dụng Zeolite không giống như các chất cải tạo đất như thạch cao và vôi bột Zeolite không phân huỷ theo thời gian mà giữ lại trong đất để giúp đất lưu lại các dưỡng chất. Với những ứng dụng có tác dụng lâu dài như thế, zeolite sẽ giúp đất nâng cao khả năng lưu giữ chất đinh dưỡng và nâng cao sản lượng.

Zeolite không phải là Acid aceton. Trên thực tế nó giống như kiềm và việc sử dụng đồng thời với phân bón có thể giúp đất giảm bớt độ PH và do đó giảm bớt nhu cầu rải vôi bột.

Tính chất của zeolite trong nông nghiệp.

+ kích thích sự tăng trưởng của cây: Cấu trúc đất tơi xốp không bị hợp nhất, độ linh động lớn, khả năng hấp thụ nước cao, khả năng hấp thụ tuyệt vời do một hệ thống phát triển của các kênh và khả năng trao đổi ion lớn (lên đến 160 mg tương đương cho mỗi 100g),

+ Nâng cao chất lượng phân bón.

+ Nâng cao năng suất.

+ Giữ lại dưỡng chất cần thiết cho cây.

+ Cải thiện chất lượng đất lâu dài.

+ Giảm thiểu việc mất chất dinh dưỡng trong đất.

Cách sử dụng zeolite trong nông nghiệp

Rải phân bón vào đất đã chứa Zeolite sao cho chúng có khả năng liên kết chặt chẽ với nhau hoặc Rải phân bón đã chứa Zeolite (trộn hoặc bao bọc) sẽ giảm nguy cơ bay hơi khi zeolite thấm hút các phân tử Amoni.

Tưới tiêu đẩy phân bón vào khu vực rễ cây trong khi một số thành phần khác trong phân bón vẫn liên kết với Zeolite.

Phân bón trong Zeolite giữ lại xung quanh khu vực rễ cây đến khi cây cần hấp thụ.

Lượng phân bón mất do rửa trôi bị giảm đi và phân bón từ Zeolite có khả năng kéo dài vòng

Cải thiện chất lượng đất lâu dài, tăng khả năng lưu giữ CEC và dưỡng chất trong đất.

Quý khách mong muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh. Hãy đến với chúng tôi hóa chất Trần Tiến là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp về các sản phẩm hoá chất nông nghiêp, công nghiệp.. và uy tín tại thị trường việt nam.

Công dụng của Alginate trong c��ng nghiệp thực phẩm như thế nào?

Lịch sử hình thành và phát triển sodium Alginate

Năm 1881, Stanford là người đầu tiên phát hiện ra Alginic axit. Đến năm 1923, F.C Thernley đã tiến hành chiết rút Alginate thô ở Orkney và từ đó công nghệ sản xuất Alginate ra đời. Năm 1975, Booth đã viết về lịch sử công nghiệp Alginate dựa trên kết quả của Stanford. Hiện đã có 17 nhà máy/9 nước sản xuất Alginate , có 2 công ty sản xuất lớn : Kelco company ( Mỹ) và một công ty của Anh chiếm 70 % sản lượng thế giới. Trung quốc là nước đang nổi lên rất mạnh về lĩnh vực rong biển.

Sơ lược về sodium Alginate

Hoá chất sodium alginate là muối natri của acid alginic NaC6H7O6. Chất này được tách từ gôm của cây tảo nâu có trọng lượng phân tử từ 32.000-200.000, do D-Mannuroic acid và L-Guluronic acid liên kết với nhau bởi liên kết glucozit. Gôm là một dạng chất do cây tiết ra nhưng khác với nhựa cây ở chỗ: gôm nếu đốt lên sẽ nghe mùi khét còn nhựa cây đốt lên sẽ nghe mùi thơm. Sodium alginate là một acid hữu cơ có trong tảo nâu,. Nó tồn tại dưới dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt sợi, không vị. được dùng làm chất tạo đông, chất ổn định, ch ất tạo gel, chất nhủ hóa, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan chậm trongdung dịch Carbonate Natri,hoá chất sodium acetate Hydroxide Natri. Các dạng thương phẩm của Alginate: Natri Alginate, Kali Alginate, Amon Alginate, Mg Alginate, Caxi Alginate, Propylen glycol Alginate

Ứng dụng của Alginate trong công nghiệp thực phẩm

Alginate được sử dụng nhiều trong sản xuất kem, socola, mayonnaise, bánh, món tráng miệng với công dụng làm đặc tạo cấu trúc ổn định cho sản phẩm. Vai trò của nó là chất ổn định trong kem đá bởi các tính chất như: ngăn cản và hạn chế sự tạo thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của lactose, nhũ hóa các cầu béo, tạo ra độ nhớt cao, tạo ra gel có khả năng giữ nước tốt làm cho kem không bị tan chảy. Đối với bia đây chính là tác nhân chính tạo độ bền cho bọt bia. Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí. Acid Alginic còn được sử dụng trong các loại nước uống cô đặc, bơ, bánh kẹo, phomat, trong mỹ phẩm vì có khả năng làm quánh, đặc và ổn định trong cấu trúc sản phẩm

Sodium Alginate còn là chất ổn định trong kem, thay thế tinh bột và carrageenan, natri alginate có thể ngăn được sự tạo thành tinh thể đá và làm tăng thêm mùi vị cho sản phẩm. Trong kem, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của Lactose; nhũ hóa các cầu béo; làm bền bọt; tạo độ nhớt cho kem; tạo gel, có khả năng giữ nước cho kem; làm cho kem không bị tan chảy.

Làm đặc và nhũ tương hóa: natri alginate có thể nâng cao tính ổn định của sản phẩm và làm giảm lượng nước trong thực phẩm.

Hydrat hóa: natri alginate làm cải thiện độ dai cho các sản phẩm mì ăn liền, miến làm cho chúng trở nên dai hơn, đàn hồi và giảm vỡ vụn, tỉ lệ gluten chứa trong bột mì có thể được nâng cao, là màng bao, nó có thể điều chỉnh hương vị, nâng cao điểm nóng chảy của sản phẩm..

Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí.

Trong sản xuất kem, acid Alginic và muối của nó có thể dùng làm chất ổn định trong kem ly, làm cho kem mịn có mùi thơm, chịu nóng tốt, thời gian khuấy trộn lúc sản xuất ngắn

Vai trò của zeolite trong nông nghiệp là gì?

Giới thiệu về zeolite

Zeolite là một khoáng chất tự nhiên (một thành phần của nhóm hỗn hợp Alumino-Silicat đã được hyđrat hoá). Zeolite mang theo các điện tích âm được trung hoà bởi sự chuyển động tự do của các Cation mang theo các điện tích dương. Điều này cung cấp các khoáng chất lý tưởng cho những Cation dương như Nitơ, Amoni và Kali cacbonat khi những khí này được tiết ra khi cây cần.

Zeolite có một cấu trúc thông thoáng với hệ thống mạng lưới mao mạch tạo ra một khu bề mặt rộng để giữ lại và trao đổi các dưỡng chất tốt. Zeolite được nhà khoa học thụy điện đặt tên vào năm 1756. Vào tháng 11 năm 2010 người ta xác định được 194 loại cấu trúc zeolite. Trong đó có 40 cấu trúc tự nhiên có nguồn gốc từ đá và tro núi lửa.

Vai trò của zeolite trong nông nghiệp

Zeolite có thể giữ dưỡng chất ở rễ cây để sử dụng khi cây cần giúp cho cây phát triển có hiệu quả hơn – nghĩa là ít phân bón hơn mà vẫn cho năng suất tương đương nhau hoặc là cùng một lượng phân như thế nhưng có tác dụng lâu dài và cho năng suất cao hơn.

Khi sử dụng Zeolite không giống như các chất cải tạo đất như thạch cao và vôi bột Zeolite không phân huỷ theo thời gian mà giữ lại trong đất để giúp đất lưu lại các dưỡng chất. Với những ứng dụng có tác dụng lâu dài như thế, zeolite sẽ giúp đất nâng cao khả năng lưu giữ chất đinh dưỡng và nâng cao sản lượng.

Zeolite không phải là hoá chất Aceton. Trên thực tế nó giống như kiềm và việc sử dụng đồng thời với phân bón có thể giúp đất giảm bớt độ PH và do đó giảm bớt nhu cầu rải vôi bột.

Tính chất của zeolite trong nông nghiệp.

+ kích thích sự tăng trưởng của cây: Cấu trúc đất tơi xốp không bị hợp nhất, độ linh động lớn, khả năng hấp thụ nước cao, khả năng hấp thụ tuyệt vời do một hệ thống phát triển của các kênh và khả năng trao đổi ion lớn (lên đến 160 mg tương đương cho mỗi 100g),

+ Nâng cao chất lượng phân bón.

+ Nâng cao năng suất.

+ Giữ lại dưỡng chất cần thiết cho cây.

+ Cải thiện chất lượng đất lâu dài.

+ Giảm thiểu việc mất chất dinh dưỡng trong đất.

Cách sử dụng zeolite trong nông nghiệp

Rải phân bón vào đất đã chứa Zeolite sao cho chúng có khả năng liên kết chặt chẽ với nhau hoặc Rải phân bón đã chứa Zeolite (trộn hoặc bao bọc) sẽ giảm nguy cơ bay hơi khi zeolite thấm hút các phân tử Amoni.

Tưới tiêu đẩy phân bón vào khu vực rễ cây trong khi một số thành phần khác trong phân bón vẫn liên kết với Zeolite.

Phân bón trong Zeolite giữ lại xung quanh khu vực rễ cây đến khi cây cần hấp thụ.

Lượng phân bón mất do rửa trôi bị giảm đi và phân bón từ Zeolite có khả năng kéo dài vòng

Cải thiện chất lượng đất lâu dài, tăng khả năng lưu giữ CEC và dưỡng chất trong đất.

Quý khách mong muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh. Hãy đến với chúng tôi hóa chất Trần Tiến là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp về các sản phẩm hoá chất nông nghiêp, công nghiệp.. và uy tín tại thị trường việt nam.

Công dụng của canxi clorua trong thực phẩm và y tế

Khái quát chung về canxi clorua

Canxi Clorua có tên gọi quốc tế là calcium chloride là hợp chất vô cơ thường tồn tại ở dạng kết tinh với 6 phân tử nước có công thức hóa học là CaCl2.6H2O. Ngoài ra chúng còn có canxi clorua ngậm hai nước là Cacl2.2H2O và canxi clorua khan CaCl2. Nó là một tinh thể lớn có màu trắng hoặc không màu có vị mặn đắng.

Canxi clorua là hợp chất ion của canxi và clo. Canxi clorua có tính hút ẩm mạnh, có nhiệt độ nóng chảy 772 - 782oC, nhiệt độ sôi > 1600oC tỷ trọng 2152 - 2512 kg/m3 . Canxiclorua tan nhiều trong nước , dung dịch bão hòa sôi ở 180oC . Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc thay đổi . Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn.. Do cacl2 có tính hút ẩm cao nên phải đậy nắp kín sau khi sử dụng.

Ảnh hưởng của cacl2 lên cơ thể con người

Clorua canxi là chất ăn mòn nên có thể gây hại, gây dị ứng trên da, đặc biệt trên da ẩm hay gây rát, gây cay mắt, khó thở khi hít phải . Khi sử dụng cacl2 ta cần phải dùng các dụng cụ bảo hộ lao động như đeo găng tay, kính hay mặt nạ che phủ toàn phần để bảo vệ tay và mắt và tránh hít thở phải hơi hay bụi chứa clorua canxi.

Nếu vô tình nuốt phải các viên clorua canxi khan sẽ xuất hiện các vết bỏng sinh ra tại miệng hay thực quản do clorua canxi khan phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc với nước. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ rất dễ bị tổn thương do đó các viên clorua canxi cần phải để xa tầm tay trẻ em.

Công dụng của canxi clorua

Canxi clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng như trong thực phẩm hay y học.

Trong công nghiệp : Canxi clorua được ứng dụng rộng rãi trong nghành hoá chất công nghiệp chẳng hạn tại Bắc Mỹ, lượng tiêu thụ năm 2002 là 1.687.000 tấn. Do nó có đặc tính hút ẩm mạnh nên có thể cho một số loại khí đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Canxi clorua được biết đến như một tác nhân sấy khô hay hút ẩm do clorua canxi thông thường được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua. Nó cũng có thể cho vào dung dịch lỏng để loại bỏ hỗn hợp nước hay chất lơ lửng.

Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan của nó nên clorua canxi cũng được sử dụng như là hợp chất làm tan băng. Ngay cả trong xây dựng canxi clorua cũng được sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông, tuy nhiên ion clorua lại dẫn tới sự ăn mòn của các thanh gia cố bằng thép, vì vậy không nên sử dụng nó trong bê tông chịu lực

Canxi clorua còn được ứng dụng trong một số nghành công nghiệp khác như là diệt cỏ trên đường sắt, hạn chế bụi đường xá hay dùng làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng, nó cũng được dùng trong việc khoan dầu khí.

Trong thực phẩm: Clorua canxi được tìm thấy trong các loại đồ uống dành cho những người tập luyện thể thao. Nó cũng có thể được sử dụng như là phụ gia bảo quản để duy trì độ chắc trong rau quả đóng hộp.

Trong sinh học,y học: canxi clorua có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu hay cũng có thể được sử dụng cho các vết đốt hay châm của côn trùng.

Canxi clorua còn có thể hỗ trợ cơ tim đối với các mức nguy hiểm cao của kali clorua đường huyết trong máu hay dùng để điều trị nhanh các độc tính ngăn chặn bệnh canxi mà không có các tác dụng phụ của các loại dược phẩm như Diltiazem giúp giảm bớt các cơn đau tim tiềm tàng.

Thứ Bảy, 11 tháng 2, 2017

Sodium persulfate được sử dụng làm thuốc tẩy?

Khái quát về natri persunfat

Natri persunfat hay còn gọi là Sodium persulfate có công thức hóa học là Na2S2O8. Sodium persunlfate là một tunh thể màu trắng có phân tử gam là 238.03 d/mol, điểm nóng chảy ở 180o C, độ hòa tan trong nước là 55,6g/100ml ở 20 oC . Ngoài ra Na2S2O8 còn là một hợp chất hóa học là một chất oxi hóa mạnh. Natri persunfat gây kích thích nặng cho da, mắt, và hệ hô hấp, hầu như Na2S2O8 không hút ẩm và có điều kiện bảo quản cho thời gian dài. Na2S2O8 có thể sử dụng bằng tay và đảm bảo an toàn. Sodium persulfate khó bắt lửa nhưng nó lại giải phóng oxi một cách dễ dàng và giúp các vật liệu khác bắt cháy.

Điều kiện/vật chất tránh trộn với natri persunfat là: độ ẩm, nhiệt, ngọn lửa, nguồn cháy, va chạm mạnh, chất khử, vật liệu hữu cơ, natri peroxit, nước, nhôm và bột kim loại.

Natri persunfat thường được đóng trong bao 25 kg hoặc 1kg chúng có xuất xứ từ trung quốc.

Ứng dụng của sodium persulfate

Sodium persulfate là chất an toàn nên được sử dụng rộng rãi trong các nghành công nghiệp.

Sodium persulfate được sử dụng trong việc làm sạch và chọn các bề mặt kim loại. Nó là sự thay thế cho amoni persunfat trong hỗn hợp khắc axit cho kẽm và mạch in, và dùng để tẩy sạch đồng và một số kim loại khác bằng axit.

Sodiumpersulfate là một chất phù hợp cho các nhũ tương hoặc giải pháp trùng hợp của monome acrylic, vinyl axetat, vinyl axetat, vinyl clorua vv và cho một loại tác nhân oxy hóa.

Na2S2O8 sử dụng trong việc tăng đọ gia nhiệt của các chất kết dính formol thấp.

Na2S2O8 được sử dụng trong biến đổi của tinh bột, sản xuất chất kết dính và vật liệu phủ.

Ngoài ra sodium persulfat còn được dùng làm thuốc tẩy, hay làm cả nguyên liệu trong mỹ phẩm (mỹ phẩm cho tóc) và là thành phần cho chất tẩy. Na2S2O8 cũng là chất điều hòa đất và trong quá trình sản xuất chất nhuộm, biến đổitinh bột, chất hoạt hóa thuốc tẩy, tác nhân rũ hồ trong sự rũ hồ oxi hóa.

Là một trong những thương hiệu hàng đầu cung cấp các sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp,..... và uy tín tại thị trường Việt Nam. Với sứ mệnh là không ngừng phát triển trong việc cung cấp các sản phẩm tốt nhất toàn diện nhất về chất lượng, mang lại sự thoải mái tối đa, tăng hiệu quả làm việc, sức khỏe tối ưu cho người sử dụng. Công ty chung tôi hóa chất Trần Tiến luôn đáp ứng mọi nhu cầu về các sản phẩm công nông nghiệp cùng với nguồn hóa chất phong phú được nhập khẩu từ các nước Đức, Pháp , Mỹ, Trung Quốc…chúng tôi tin tưởng có thể đưa tới khách hàng các sản phẩm hóa chất tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ Ms.Thủy: 0983838250 hoặc qua mail: "nhuthuy250@gmail.com".