Thứ Tư, 19 tháng 10, 2016

ứng dụng Propylene Glycol thuộc công nghiệp hoá chất?

PROPYLEN GLYCOL

- Tên hoá học: Propylene glycol, 1,2-Propanediol

  • Quy cách: 200kg/phuy, 250kg/phuy
  • Xuất xứ: Đức, Thái lan, Nhật…
  • hình thức hóa chất: là chất lỏng ko màu, không mùi, không vị

- Số Cas: 57-55-6

- Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2

- Trọng lượng phân tử: 76.10

- Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng

- Nước: <0.2% trọng lượng

- Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4oC (369.3oF)

- giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372oF)

- Nhiệt độ đông: < -57oC

- Trọng lượng riêng,20/200C:1.038

- Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise

- Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m

- Flash point: 104oC (220oF)

- Nhiệt độ tự bốc cháy: 371oC

- Propylene glycol là một chất tổng hợp được phát triển từ phản ứng của propylen oxit được nước dạng lỏng có thể thu nạp nước. Propylene glycol với sử dụng cho tạo ra các hợp chất polyester, và là giải pháp làm tan băng.

- Propylene glycol được mua sắm trong những ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, và dược phẩm như là 1 chất chống đông khi rò rỉ xúc tiếp được thực phẩm

- Propylene glycol được mua sắm cho thu nạp nước bổ sung cùng duy trì độ ẩm trong một số loại thuốc, mỹ phẩm, hoặc các tác phẩm thực phẩm. như vậy là 1 dung môi màu thực phẩm và hương vị, và trong những ngành công nghiệp sơn với nhựa.

* phần mềm Propylene Glycol

- đóng vai trò như 1 dung môi

- Hút , coi nước , độ ẩm (hút ẩm)

- Kết nối cùng bình ổn chất lỏng không hòa tan (chất nhũ hóa) ,thạch cao.

- đặt tăng điểm sôi

- Giúp liên kết với vận tải những chất khác (tá dược)

- với sự kết hợp lãng mạn của nhiều thuộc tính propylene glycol đảm trách phải chăng nhiều vai trò khác nhau trong các môi trường không giống nhau.

- Nắm giữ với hòa tan thành phần hoạt động hệt nhau thuộc 1 không gian

- làm nhũ hoá nhiều thành phần hoạt động, các glycol propylene tạo ra 1 chất lỏng đồng nhất ổn định với các công trình rốt cuộc, như những dòng kem mặt hoặc dầu gội đầu

- các phân tử propylene glycol có tính chất trung tính hóa học như hoa chat formic, tức là nó thường không phản ứng được các chất khác. Nơi này là 1 điểm cộng đặc thù có ích lúc tìm kết hợp tương phản yếu tố hóa học

0 nhận xét:

Đăng nhận xét